Tai nạn lao động là tai nạn như thế nào? Tiền bồi thường tai nạn lao động có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?

Theo quy định hiện hành tai nạn lao động là tai nạn như thế nào? Tiền bồi thường tai nạn lao động có được miễn thuế thu nhập cá nhân không? Khi nào người lao động được hưởng trợ cấp tai nạn lao động theo quy định pháp luật?

Tai nạn lao động là tai nạn như thế nào?

Căn cứ tại khoản 8 Điều 3 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định về tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

Đồng thời, căn cứ Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP tai nạn lao động bao gồm các loại sau:

- Tai nạn lao động làm chết người lao động (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động chết người) là tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Chết tại nơi xảy ra tai nạn;

+ Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;

+ Chết trong thời gian Điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y;

+ Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích.

- Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động bị ít nhất một trong những chấn thương được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.

- Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP.

Tai nạn lao động là tai nạn như thế nào? Tiền bồi thường tai nạn lao động có được thuế thu nhập cá nhân không?

Tai nạn lao động là tai nạn như thế nào? Tiền bồi thường tai nạn lao động có được miễn thuế thu nhập cá nhân không? (Hình từ Internet)

Tiền bồi thường tai nạn lao động có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC về bồi thường tai nạn lao động như sau:

Các khoản thu nhập được miễn thuế
1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
....
n) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật về bồi thường Nhà nước. Cụ thể như sau:
...
n.2) Thu nhập từ tiền bồi thường tai nạn lao động là khoản tiền người lao động nhận được từ người sử dụng lao động hoặc quỹ bảo hiểm xã hội do bị tai nạn trong quá trình tham gia lao động. Căn cứ xác định khoản bồi thường này là văn bản hoặc quyết định bồi thường của người sử dụng lao động hoặc Tòa án và chứng từ chi bồi thường tai nạn lao động.
.....

Như vậy, tiền bồi thường tai nạn lao động thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Khi nào người lao động được hưởng trợ cấp tai nạn lao động?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Trợ cấp tai nạn lao động
1. Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, nếu nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn gây ra (căn cứ theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động).
2. Nguyên tắc trợ cấp: Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
3. Mức trợ cấp:
a) Ít nhất 12 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động;
b) Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% thì tính theo công thức dưới đây hoặc tra theo bảng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này:
Ttc = Tbt x 0,4
Trong đó:
- Ttc: Mức trợ cấp cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương);
- Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương).
...

Như vậy, người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, nếu nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn gây ra (căn cứ theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động).

Tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tai nạn lao động là tai nạn như thế nào? Tiền bồi thường tai nạn lao động có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Trường hợp nào người lao động không được phép hưởng các chế độ tai nạn lao động theo Nghị định 143?
Pháp luật
Mức hưởng chế độ tai nạn lao động năm 2025? Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động là gì?
Pháp luật
Tỷ lệ thương tật do tai nạn lao động dưới 5% có được hưởng chế độ tai nạn lao động do bảo hiểm xã hội chi trả không?
Pháp luật
Hướng dẫn khai báo tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thế nào?
Pháp luật
Mức bồi thường bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 2025 là bao nhiêu theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Không thỏa thuận về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại thì có bị xử phạt hay không?
Pháp luật
Khi xảy ra tai nạn lao động thì doanh nghiệp cho thuê lại lao động hay bên thuê lại lao động là người có trách nhiệm bồi thường?
Pháp luật
Người sử dụng lao động báo cáo không chính xác về tai nạn lao động định kỳ thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo nhanh tai nạn lao động theo Nghị định 143 đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn lao động
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào