Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức đầu tư vốn nhà nước gồm những gì?

Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức đầu tư vốn nhà nước gồm những gì? Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là kết quả của quá trình thực hiện dự án sử dụng vốn nhà nước thì phạm vi và hình thức quản lý được quy định ra sao? Thẩm quyền quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc về ai?

Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức đầu tư vốn nhà nước gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Phạm vi và hình thức giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cho các đối tượng quản lý
...
2. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp (tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp) gồm:
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 3 Nghị định này.
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm k khoản 1 Điều 3 Nghị định này.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức đầu tư vốn nhà nước bao gồm:

(1) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 3 Nghị định 84/2025/NĐ-CP. Cụ thể:

- Đèn biển và nhà trạm gắn với đèn biển; đăng tiêu độc lập.

- Phao, tiêu, nhà trạm và cầu tàu phục vụ quản lý vận hành phao tiêu.

(2) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm k khoản 1 Điều 3 Nghị định 84/2025/NĐ-CP.

Cụ thể là hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam gồm: máy móc, trang thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình phụ trợ phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.

Lưu ý: Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp chỉ tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức đầu tư vốn nhà nước gồm những gì?

Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức đầu tư vốn nhà nước gồm những gì? (Hình từ internet)

Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là kết quả của quá trình thực hiện dự án sử dụng vốn nhà nước thì phạm vi và hình thức quản lý được quy định ra sao?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP thì đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là kết quả của quá trình thực hiện dự án sử dụng vốn nhà nước thì phạm vi và hình thức quản lý được quy định như sau:

(1) Trường hợp trong dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt có xác định đối tượng thụ hưởng tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án và đối tượng thụ hưởng là cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP thì sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng, mua sắm, chủ đầu tư, chủ dự án, ban quản lý dự án có trách nhiệm bàn giao tài sản cho đối tượng thụ hưởng (cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản); không phải thực hiện lại thủ tục giao tài sản theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP

(2) Trường hợp trong dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt có xác định đối tượng thụ hưởng tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án nhưng đối tượng thụ hưởng đó không phải là cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP thì xử lý như sau:

- Nếu đối tượng thụ hưởng là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc tổ chức chính trị - xã hội thì sau khi đối tượng thụ hưởng tiếp nhận tài sản, thực hiện việc điều chuyển tài sản từ đối tượng thụ hưởng sang cơ quan quản lý tài sản tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này hoặc điều chuyển sang Bộ Xây dựng để giao tài sản cho doanh nghiệp quản lý tài sản tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP

Đồng thời, việc điều chuyển sẽ được thực hiện theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP

- Nếu đối tượng thụ hưởng tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án không phải là cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu trên thì đối tượng thụ hưởng thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về hàng hải và pháp luật khác có liên quan.

Trường hợp có nhu cầu điều chuyển tài sản sang cơ quan quản lý tài sản tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP hoặc sang Bộ Xây dựng để giao tài sản cho doanh nghiệp quản lý tài sản quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP

Đồng thời, việc điều chuyển sẽ được thực hiện theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP

(3) Trường hợp trong dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt không xác định đối tượng thụ hưởng tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao hoặc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cho cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP thì được thực hiện theo quy định về xử lý tài sản là kết quả của dự án sử dụng vốn nhà nước tại pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; không phải thực hiện lại thủ tục giao tài sản theo Nghị định 84/2025/NĐ-CP

Thẩm quyền quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc về ai?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 84/2025/NĐ-CP thì thẩm quyền quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc về:

(1) Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc trung ương quản lý.

(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc địa phương quản lý.

Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong quá trình sử dụng thực hiện kiểm kê phát hiện thừa thì giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức đầu tư vốn nhà nước gồm những gì?
Pháp luật
5 trường hợp nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cần phải được điều chỉnh bao gồm những gì?
Pháp luật
Cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được thanh lý theo hình thức nào? Trình tự thủ tục thanh lý theo Nghị định 84?
Pháp luật
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không áp dụng đối với tài sản nào?
Pháp luật
Nghị định 84 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không điều chỉnh với loại tài sản nào?
Pháp luật
Bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có những quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Pháp luật
Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cho thuê quyền khai thác là gì? Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không được phép cho thuê?
Pháp luật
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? Phạm vi chuyển nhượng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
20 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào