Tàu biển được rời cảng biển trong trường hợp có lệnh tạm giữ tàu biển của Tòa án không? Tàu thuyền rời cảng biển cần phải đảm bảo điều kiện gì?

Tàu biển được rời cảng trong trường hợp có lệnh tạm giữ tàu biển của Tòa án không? Tàu thuyền rời cảng biển cần phải đảm bảo điều kiện gì? Tàu quân sự nước ngoài đến lãnh hải Việt Nam để đến cảng biển phải đưa vũ khí về trạng thái bảo quản đúng không?

Tàu biển được rời cảng biển trong trường hợp có lệnh tạm giữ tàu biển của Tòa án không?

Căn cứ Điều 98 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định tàu biển được rời cảng biển trong trường hợp có lệnh tạm giữ tàu biển của Tòa án như sau:

Nguyên tắc tàu thuyền rời cảng biển
1. Tàu thuyền rời cảng biển sau khi đã hoàn thành thủ tục theo quy định.
2. Tàu thuyền không được rời cảng trong các trường hợp sau đây:
a) Không có đủ các điều kiện về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định;
b) Chưa thanh toán xong các khoản phí, lệ phí hàng hải trong thời hạn quy định;
c) Phát hiện có nguy cơ khác đe doạ sự an toàn của tàu thuyền, người, hàng hóa ở trên tàu thuyền và môi trường biển;
d) Đã có lệnh bắt giữ, tạm giữ tàu thuyền theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, tàu biển không được phép rời cảng biển khi đã có lệnh bắt giữ, tạm giữ tàu biển theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Căn cứ Điều 96 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 thì thời hạn làm thủ tục tàu thuyền đến, rời cảng biển được quy định như sau:

- Chậm nhất là 02 giờ kể từ khi tàu thuyền đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc dự kiến rời cảng, người có trách nhiệm phải làm thủ tục cho tàu thuyền đến hoặc rời cảng biển.

- Chậm nhất là 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định thì Cảng vụ hàng hải phải quyết định việc cho tàu thuyền đến, rời cảng biển.

- Tàu thuyền đã làm thủ tục nhập cảnh ở một cảng biển của Việt Nam sau đó đến cảng biển khác được miễn làm thủ tục nhập cảnh. Cảng vụ hàng hải nơi tàu thuyền đến căn cứ Giấy phép rời cảng do Cảng vụ hàng hải nơi tàu thuyền rời cảng trước đó cấp để quyết định cho tàu thuyền đến hoạt động tại cảng; các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác căn cứ hồ sơ chuyển cảng (nếu có) do cơ quan có liên quan nơi tàu thuyền rời cảng trước đó cung cấp để thực hiện nghiệp vụ quản lý của mình theo quy định của pháp luật.

Tàu biển được rời cảng biển trong trường hợp có lệnh tạm giữ tàu biển của Tòa án không? Tàu thuyền rời cảng biển cần phải đảm bảo điều kiện gì?

Tàu biển được rời cảng biển trong trường hợp có lệnh tạm giữ tàu biển của Tòa án không? Tàu thuyền rời cảng biển cần phải đảm bảo điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Tàu thuyền rời cảng biển cần phải đảm bảo điều kiện gì?

Căn cứ Điều 71 Nghị định 58/2017/NĐ-CP quy định điều kiện tàu thuyền rời cảng biển như sau:

Điều kiện tàu thuyền rời cảng biển
1. Tàu thuyền chỉ được phép rời cảng biển khi bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định và sau khi đã hoàn thành thủ tục quy định tại Nghị định này, được Giám đốc Cảng vụ hàng hải cấp Giấy phép rời cảng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp tàu thuyền vào cảng và chỉ lưu lại cảng trong khoảng thời gian không quá 12 giờ, thuyền trưởng phải thông báo cho Cảng vụ hàng hải khu vực biết để phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác có liên quan làm thủ tục cho tàu vào, rời cảng cùng một lúc.
...

Theo đó, tàu thuyền chỉ được phép rời cảng biển khi bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định và sau khi đã hoàn thành thủ tục quy định tại Nghị định 58/2017/NĐ-CP, được Giám đốc Cảng vụ hàng hải cấp Giấy phép rời cảng.

Lưu ý: Trường hợp tàu thuyền vào cảng và chỉ lưu lại cảng trong khoảng thời gian không quá 12 giờ, thuyền trưởng phải thông báo cho Cảng vụ hàng hải khu vực biết để phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác có liên quan làm thủ tục cho tàu vào, rời cảng cùng một lúc.

Tàu quân sự nước ngoài đến lãnh hải Việt Nam để đến cảng biển phải đưa vũ khí về trạng thái bảo quản đúng không?

Căn cứ Điều 95 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định nguyên tắc đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam như sau:

Nguyên tắc đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
...
4. Khi tàu quân sự nước ngoài đến lãnh hải Việt Nam để đến cảng biển phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác phải hoạt động ở trạng thái nổi trên mặt nước và phải treo Quốc kỳ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở vị trí ngang bằng với quốc kỳ của quốc gia tàu mang cờ, trừ trường hợp được phép của Chính phủ Việt Nam hoặc theo thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và chính phủ của quốc gia tàu mang cờ;
b) Bên ngoài thân tàu phải ghi rõ số hiệu, tên tàu;
c) Đưa toàn bộ vũ khí về tư thế quy không hoặc ở trạng thái bảo quản;
d) Dừng lại ở vùng đón trả hoa tiêu để làm thủ tục nhập cảnh và theo hướng dẫn của cảng vụ, hoa tiêu Việt Nam;
đ) Chỉ được sử dụng các thiết bị cần thiết bảo đảm an toàn hàng hải và tần số liên lạc đã đăng ký;
e) Đến đúng cảng biển theo tuyến đường và hành lang quy định.
5. Tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam muốn di chuyển từ cảng biển này sang cảng biển khác của Việt Nam phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Theo đó, tàu quân sự nước ngoài đến lãnh hải Việt Nam để đến cảng biển phải đưa toàn bộ vũ khí về tư thế quy không hoặc ở trạng thái bảo quản.

Thủ tục rời cảng biển
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tàu biển được rời cảng biển trong trường hợp có lệnh tạm giữ tàu biển của Tòa án không? Tàu thuyền rời cảng biển cần phải đảm bảo điều kiện gì?
Pháp luật
Tàu thuyền không được rời cảng biển trong những trường hợp nào? Việc miễn thủ tục rời cảng biển đối với các trường hợp đặc biệt được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tục rời cảng biển
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào