Thao tác lập luận giải thích là gì? Ví dụ về thao tác lập luận giải thích? Có được buộc học sinh trung học cơ sở đi học thêm không?

Thao tác lập luận giải thích là gì? Ví dụ về thao tác lập luận giải thích? Tính chất của thao tác lập luận giải thích trong văn nghị luận? Tác dụng của thao tác lập luận giải thích là gì? Có được buộc học sinh trung học cơ sở đi học thêm không? Chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc gia được quy định như thế nào?

Thao tác lập luận giải thích là gì? Tính chất của thao tác lập luận giải thích là gì?

Thao tác lập luận giải giải thích là phương thức sử dụng từ ngữ để cắt nghĩa một khái niệm, hiện tượng hoặc sự vật nào đó để làm sáng tỏ khái niệm, hiện tượng hoặc sự vật đó.

Tính chất của thao tác lập luận giải thích trong văn nghị luận?

- Tính rõ ràng: Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu để giải thích về một khái niệm, hiện tượng, sự vật. Tránh sử dụng những từ ngữ chuyên ngành, khó hiểu, trừu tượng.

- Tính logic: Việc giải thích phải hợp lý, các ý giải thích được sắp xếp logic, liên kết chặt chẽ với nhau.

- Tính chính xác: Thông tin được dùng để giải thích phải mang tính chính xác.

Thông tin mang tính tham khảo!

Thao tác lập luận giải thích là gì? Ví dụ về thao tác lập luận giải thích? Có được buộc học sinh trung học cơ sở đi học thêm không?

Thao tác lập luận giải thích là gì? Ví dụ về thao tác lập luận giải thích? Có được buộc học sinh trung học cơ sở đi học thêm không? (Hình từ Internet)

Tác dụng của thao tác lập luận giải thích là gì? Có được buộc học sinh trung học cơ sở đi học thêm không?

- Thao tác lập luận giải thích trong văn nghị luận làm sáng tỏ, giải thích rõ ràng vấn đề để người nghe, người đọc nắm được bản chất, hiểu đúng, hiểu rõ được vấn đề, từ đó, ảnh hưởng đến suy nghĩ của người nghe, người đọc về sự vật, hiện tượng mình đang nói, viết.

Ví dụ: Bảo vệ môi trường là thực trạng cấp bách, là sứ mệnh của mỗi người vì môi trường là không gian sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất.

Thông tin mang tính tham khảo!

Có được buộc học sinh trung học cơ sở đi học thêm không?

Căn cứ Điều 22 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong cơ sở giáo dục
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ, người lao động của cơ sở giáo dục và người học.
2. Xuyên tạc nội dung giáo dục.
3. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.
4. Hút thuốc; uống rượu, bia; gây rối an ninh, trật tự.
5. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
6. Lợi dụng việc tài trợ, ủng hộ giáo dục để ép buộc đóng góp tiền hoặc hiện vật.

Theo đó, hành vi ép buộc học sinh học thêm để thu tiền là hành vi bị cấm.

Lưu ý: Căn cứ Điều 35 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định quyền của học sinh trung học cơ sở được quy định như sau:

- Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

- Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT.

- Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

- Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

- Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc gia được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Luật Giáo dục 2019 quy định về chương trình giáo dục như sau:

- Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học; phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục; phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục; cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp học, mỗi cấp học hoặc các môn học, mô-đun, ngành học đối với từng trình độ đào tạo.

- Chương trình giáo dục phải bảo đảm tính khoa học và thực tiễn; kế thừa, liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo; tạo điều kiện cho phân luồng, chuyển đổi giữa các trình độ đào tạo, ngành đào tạo và hình thức giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân để địa phương và cơ sở giáo dục chủ động triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp; đáp ứng mục tiêu bình đẳng giới, yêu cầu hội nhập quốc tế. Chương trình giáo dục là cơ sở bảo đảm chất lượng giáo dục toàn diện.

- Chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực người học quy định trong chương trình giáo dục phải được cụ thể hóa thành sách giáo khoa đối với giáo dục phổ thông; giáo trình và tài liệu giảng dạy đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học. Sách giáo khoa, giáo trình và tài liệu giảng dạy phải đáp ứng yêu cầu về phương pháp giáo dục.

- Chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ hoặc kết hợp giữa tín chỉ và niên chế đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.

- Kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ, mô-đun mà người học tích lũy được khi theo học một chương trình giáo dục được công nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi cho môn học hoặc tín chỉ, mô-đun tương ứng trong chương trình giáo dục khác khi người học chuyên ngành, nghề đào tạo, chuyển hình thức học tập hoặc học lên cấp học, trình độ đào tạo cao hơn.

- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định việc thực hiện chương trình giáo dục và việc công nhận về giá trị chuyển đổi kết quả học tập trong đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 8 Luật Giáo dục 2019.

Chương trình giáo dục phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 ôn thi THPT quốc gia bài 2 (Phần 2)? Mục tiêu cấp trung học phổ thông môn GDCD?
Pháp luật
Thao tác lập luận giải thích là gì? Ví dụ về thao tác lập luận giải thích? Có được buộc học sinh trung học cơ sở đi học thêm không?
Pháp luật
Dấu hai chấm là gì? Công dụng dấu hai chấm? Cách sử dụng dấu hai chấm? Lớp mấy học về công dụng của dấu hai chấm?
Pháp luật
3 mẫu viết đoạn văn 200 chữ trình bày suy nghĩ về hòa bình? Yêu cầu cần đạt của quy trình viết đoạn văn của học sinh lớp 5 là gì?
Pháp luật
Trạng từ là gì? Các loại trạng từ trong Tiếng Việt? Vị trí của trạng từ trong câu? Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm yêu cầu gì?
Pháp luật
Cụm động từ trong tiếng Việt là gì? Ví dụ về cụm đồng từ trong tiếng Việt là gì? Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở cấp trung học cơ sở?
Pháp luật
Top 03 Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành việc phát triển hoạt động thể dục thể thao trong nhà trường hay nhất?
Pháp luật
Ôn thi THPT môn Giáo dục công dân lớp 12 chủ đề thực hiện pháp luật (Phần 1)? Quan điểm xây dựng môn GDCD?
Pháp luật
Top 03 mẫu đoạn văn nghị luận về phòng chống bạo lực học đường? 07 Hành vi nào học sinh trung học cơ sở không được làm?
Pháp luật
5 đoạn văn nêu ý kiến về những việc cần làm để giảm ô nhiễm không khí? Thời lượng thực hiện chương trình Ngữ văn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình giáo dục phổ thông
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
19 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào