Thời gian thẩm định chương trình đầu tư công không có cấu phần xây dựng đối với chương trình mục tiêu quốc gia là bao lâu?

Thời gian thẩm định chương trình đầu tư công không có cấu phần xây dựng đối với chương trình mục tiêu quốc gia la bao lâu? Hồ sơ và nội dung thẩm định chương trình đầu tư công bao gồm những gì? 11 hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư công hiện nay ra sao?

Thời gian thẩm định chương trình đầu tư công không có cấu phần xây dựng đối với chương trình mục tiêu quốc gia là bao lâu?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định 85/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày làm việc;
b) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 30 ngày làm việc;
c) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày làm việc;
d) Dự án nhóm B, C: Không quá 20 ngày làm việc;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án không phù hợp với quy định tại Điều 47 của Luật Đầu tư công, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Thời gian thẩm định chương trình đầu tư công không có cấu phần xây dựng đối với chương trình mục tiêu quốc gia là không quá 40 ngày làm việc.

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình không phù hợp với quy định tại Điều 47 của Luật Đầu tư công 2024 thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình.

Thời gian thẩm định chương trình đầu tư công không có cấu phần xây dựng đối với chương trình mục tiêu quốc gia là bao lâu?

Thời gian thẩm định chương trình đầu tư công không có cấu phần xây dựng đối với chương trình mục tiêu quốc gia là bao lâu? (Hình từ internet)

Hồ sơ và nội dung thẩm định chương trình đầu tư công bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 85/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

(1) Đối với hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công:

- Tờ trình thẩm định chương trình đầu tư công, bao gồm:

+ Sự cần thiết đầu tư chương trình;

+ Mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

+ Kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định chương trình đầu tư công

- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình theo quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công 2024

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Ngoài ra, Cơ quan trình thẩm định gửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ thẩm định bằng hình thức điện tử, trừ hồ sơ, tài liệu chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

(2) Đối với nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công bao gồm:

- Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định

- Sự phù hợp của chương trình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

- Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công 2024

- Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay.

Lưu ý: Trong quá trình thẩm định chương trình đầu tư công với những nội dung quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 85/2025/NĐ-CP, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định rà soát, đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

11 hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư công hiện nay ra sao?

Căn cứ theo Điều 17 Luật Đầu tư công 2024 có quy định về 11 hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư công hiện nay như sau:

(1) Quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư không phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; không xác định được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

(2) Quyết định đầu tư chương trình, dự án khi chưa được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo quy định; quyết định đầu tư hoặc quyết định điều chỉnh chương trình, dự án không đúng thẩm quyền, không đúng với các nội dung về mục tiêu, địa điểm, vượt mức vốn đầu tư công, vượt mức vốn đầu tư công của ngân sách cấp trên, vượt tổng mức đầu tư trong chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Quyết định điều chỉnh tổng vốn đầu tư của chương trình, tổng mức đầu tư của dự án trái quy định của pháp luật.

(3) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt, vụ lợi, tham nhũng trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.

(4) Chủ chương trình, chủ đầu tư thông đồng với tổ chức tư vấn, nhà thầu dẫn tới quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án gây thất thoát, lãng phí vốn, tài sản của Nhà nước, tài nguyên của quốc gia; làm tổn hại, xâm phạm lợi ích hợp pháp của công dân và của cộng đồng.

(5) Đưa, nhận, môi giới hối lộ.

(6) Yêu cầu tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư khi chương trình, dự án chưa được quyết định chủ trương đầu tư, chưa được phê duyệt quyết định đầu tư; thực hiện dự án khi chưa được giao kế hoạch đầu tư công gây nợ đọng xây dựng cơ bản.

(7) Sử dụng vốn đầu tư công không đúng mục đích, không đúng đối tượng, vượt tiêu chuẩn, định mức theo quy định của pháp luật.

(8) Làm giả, làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, triển khai thực hiện chương trình, nhiệm vụ, dự án.

(9) Cố ý báo cáo, cung cấp thông tin không đúng, không trung thực, không khách quan ảnh hưởng đến việc lập, thẩm định, quyết định kế hoạch, chương trình, dự án, theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án.

(10) Cố ý hủy hoại, lừa dối, che giấu hoặc lưu giữ không đầy đủ tài liệu, chứng từ, hồ sơ liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, triển khai thực hiện chương trình, nhiệm vụ, dự án.

(11) Cản trở việc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư công.

Chương trình mục tiêu quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian thẩm định chương trình đầu tư công không có cấu phần xây dựng đối với chương trình mục tiêu quốc gia là bao lâu?
Pháp luật
Đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia bao gồm những gì? Nội dung đánh giá giữa kỳ chương trình mục tiêu quốc gia?
Pháp luật
Chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia do ai có thẩm quyền quyết định theo Luật Đầu tư công mới nhất?
Pháp luật
Đối tượng và tiêu chí được trợ cấp gạo bảo vệ rừng theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025?
Pháp luật
Báo cáo ý kiến về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia của Kiểm toán nhà nước được chuẩn bị và xây dựng theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến 2025 ra sao?
Pháp luật
Chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Giao thông vận tải tổ chức đoàn kiểm tra và giám sát nội dung công việc thực hiện trên những địa bàn nào?
Pháp luật
Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia áp dụng đối với những đối tượng nào?
Pháp luật
Cần thành lập Tổ công tác đối với các Chương trình mục tiêu quốc gia hay không? Chức năng của Tổ công tác là gì?
Pháp luật
Cơ quan chủ quản chương trình mục tiêu quốc gia là ai? Cơ quan chủ quản chương trình thực hiện báo cáo giám sát chương trình như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình mục tiêu quốc gia
16 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào