Thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã thì có được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không? Bãi nhiệm cán bộ khi nào?

Thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã thì có được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không? Các chức danh công chức cấp xã bao gồm gì? Mức phụ cấp công vụ của công chức cấp xã là bao nhiêu? Khi nào áp dụng hình thức kỷ luật bãi nhiệm đối với cán bộ theo quy định?

Thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã thì có được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không?

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về tiếp nhận vào làm công chức cấp xã như sau:

Tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
1. Đối tượng tiếp nhận:
a) Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;
c) Người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm);
d) Người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận; hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận và Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi tiếp nhận vào làm công chức cấp xã được áp dụng quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Như vậy, người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm) thuộc một trong các đối tượng tiếp nhận vào làm công chức cấp xã.

Thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã thì có được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không? Bãi nhiệm cán bộ khi nào?

Thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã thì có được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không? Bãi nhiệm cán bộ khi nào? (Hình từ Internet)

Các chức danh công chức cấp xã bao gồm gì? Mức phụ cấp công vụ của công chức cấp xã là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã như sau:

Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Như vậy, các chức danh công chức cấp xã gồm:

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

- Văn phòng - thống kê;

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Tài chính - kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch;

- Văn hóa - xã hội.

Mức phụ cấp công vụ của công chức cấp xã là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về mức hưởng phụ cấp công vụ như sau:

Mức phụ cấp công vụ
Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

Như vậy, công chức cấp xã đáp ứng đủ điều kiện áp dụng phụ cấp công vụ (Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP) thì được hưởng mức bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

>>> Xem thêm: Các chức danh cán bộ, công chức cấp xã nào được hưởng phụ cấp công vụ mới nhất? Mức hưởng bao nhiêu?

Khi nào áp dụng hình thức kỷ luật bãi nhiệm đối với cán bộ theo quy định?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về các hình thức kỷ luật đối với các cán bộ như sau:

Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức
1. Áp dụng đối với cán bộ
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
...

Trong đó, bãi nhiệm là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ. (căn cứ tại khoản 7 Điều 7 Luật Cán bộ công chức 2008).

Bên cạnh đó, tại Điều 14 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về áp dụng hình thức kỷ luật bãi nhiệm đối với cán bộ như sau:

Cán bộ có hành vi vi phạm theo quy định của Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân và quy định khác của pháp luật có liên quan thì bị bãi nhiệm.

Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bãi nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.

Công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự kiến có bao nhiêu biên chế 1 xã sau khi sáp nhập? Số lượng cán bộ công chức cấp xã hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Cán bộ công chức cấp xã được nâng lương vượt một bậc trong trường hợp nào khi sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178?
Pháp luật
Cán bộ công chức cấp xã có được xếp lại lương khi thay đổi trình độ đào tạo phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm không? Nếu có, kể từ thời điểm nào?
Pháp luật
03 tiêu chí đánh giá biên chế cán bộ công chức cấp xã để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178?
Pháp luật
Biên chế cán bộ công chức cấp xã không quá 40 cán bộ công chức dự kiến tại Công văn 03 trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nghị định 33: Tiếp nhận những đối tượng nào vào làm công chức cấp xã? Số lượng cán bộ công chức cấp xã hiện nay theo Nghị định 33 là bao nhiêu?
Pháp luật
Phương án sắp xếp biên chế cán bộ công chức cấp xã báo cáo Bộ Chính trị vào thời gian nào theo Kết luận 126?
Pháp luật
Số lượng biên chế cán bộ công chức cấp xã 34 tỉnh thành mới nhất sau sáp nhập tỉnh xã theo Quyết định 759 qđ ttg?
Pháp luật
Cán bộ, công chức cấp xã được giữ nguyên số lượng biên chế hiện hành sau sáp nhập 2025 (dự kiến)?
Pháp luật
Công chức cấp xã có thành tích đặc biệt xuất sắc đóng góp cho cơ quan nhà nước được hưởng chính sách nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức cấp xã
83 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào