Thuyền trưởng tàu cá có nghĩa vụ như thế nào trong trường hợp phát hiện ra tàu cá khác bị tai nạn?

Thuyền trưởng tàu cá là ai? Thuyền trưởng tàu cá có nghĩa vụ như thế nào trong trường hợp phát hiện ra tàu cá khác bị tai nạn? 14 hành vi được coi là khai thác thủy sản bất hợp pháp hiện nay bao gồm những hành vi nào?

Thuyền trưởng tàu cá có nghĩa vụ như thế nào trong trường hợp phát hiện ra tàu cá khác bị tai nạn?

Căn cứ theo điểm i khoản 3 Điều 75 Luật Thủy sản 2017 có quy định như sau:

Thuyền trưởng tàu cá
...
3. Thuyền trưởng có nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 74 của Luật này và nghĩa vụ sau đây:
a) Phổ biến, hướng dẫn, phân công, đôn đốc thuyền viên, người làm việc trên tàu cá thực hiện quy định an toàn hàng hải, an toàn lao động, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường;
b) Kiểm tra thuyền viên, người làm việc trên tàu cá và trang thiết bị, giấy tờ của tàu cá, thuyền viên, người làm việc trên tàu cá trước khi tàu cá rời bến;
c) Cập nhật thông tin về vị trí tàu cá, số thuyền viên, người làm việc trên tàu cá theo quy định của pháp luật; xuất trình giấy tờ với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
d) Trường hợp thiên tai xảy ra phải đôn đốc thuyền viên, người làm việc trên tàu cá sẵn sàng ứng phó, điều động tàu tránh trú an toàn;
đ) Trường hợp tàu cá bị tai nạn phải có biện pháp ứng phó kịp thời và thông báo cho đài thông tin duyên hải gần nhất hoặc cơ quan có thẩm quyền;
e) Trên tàu cá có người bị nạn phải tìm mọi biện pháp cứu chữa; trường hợp có người chết phải giữ gìn tài sản, di chúc, đồng thời thông báo với đài thông tin duyên hải gần nhất, chủ tàu cá, gia đình người bị nạn hoặc cơ quan có thẩm quyền;
g) Chỉ cho tàu cá cập cảng có tên trong danh sách cảng cá chỉ định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố đối với tàu cá hoạt động từ vùng khơi trở ra;
h) Trường hợp bất khả kháng phải bỏ tàu cá, thuyền trưởng phải là người cuối cùng rời tàu;
i) Trường hợp phát hiện tàu cá khác bị tai nạn, phải đưa tàu cá đến hỗ trợ ứng cứu kịp thời và thông báo cho đài thông tin duyên hải gần nhất hoặc cơ quan có thẩm quyền; chấp hành lệnh điều động tàu thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn của cơ quan có thẩm quyền;
k) Ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản; nộp báo cáo khai thác thủy sản; xác nhận sản lượng thủy sản khai thác;
l) Chịu trách nhiệm trong trường hợp tàu cá vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì trường hợp phát hiện tàu cá khác bị tai nạn, thuyền trưởng tàu cá phải:

- Đưa tàu cá đến hỗ trợ ứng cứu kịp thời và thông báo cho đài thông tin duyên hải gần nhất hoặc cơ quan có thẩm quyền;

- Chấp hành lệnh điều động tàu thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn của cơ quan có thẩm quyền.

Thuyền trưởng tàu cá có nghĩa vụ như thế nào trong trường hợp phát hiện ra tàu cá khác bị tai nạn?

Thuyền trưởng tàu cá có nghĩa vụ như thế nào trong trường hợp phát hiện ra tàu cá khác bị tai nạn? (Hình từ internet)

Thuyền trưởng tàu cá là ai?

Căn cứ khoản 1 Điều 75 Luật Thủy sản 2017 có quy định rằng:

Thuyền trưởng tàu cá
1. Thuyền trưởng là người chỉ huy cao nhất ở trên tàu cá, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng.
...

Theo Điều 52 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 cũng có quy định như sau:

Địa vị pháp lý của thuyền trưởng
1. Thuyền trưởng là người có quyền chỉ huy cao nhất ở trên tàu biển, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng. Mọi người có mặt trên tàu biển phải chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng.
2. Thuyền trưởng chịu sự chỉ đạo của chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác tàu; trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường trong khi vận hành tàu, thuyền trưởng có thể tự mình quyết định nhưng sau đó phải báo cáo với chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác tàu.

Như vậy, theo các quy định nêu trên ta có thể hiểu Thuyền trưởng tàu cá là người có quyền chỉ huy cao nhất ở trên tàu cá, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng. Mọi người có mặt trên tàu biển phải chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng.

Đồng thời, Thuyền trưởng tàu cá phải chịu sự chỉ đạo của chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác tàu

Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường trong khi vận hành tàu, thuyền trưởng tàu cá có thể tự mình quyết định nhưng sau đó phải báo cáo với chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác tàu.

14 hành vi được coi là khai thác thủy sản bất hợp pháp hiện nay bao gồm những hành vi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 60 Luật Thủy sản 2017 có quy định về 14 hành vi được coi là khai thác thủy sản bất hợp pháp hiện nay bao gồm những hành vi sau:

(1) Khai thác thủy sản không có giấy phép

(2) Khai thác thủy sản trong vùng cấm khai thác, trong thời gian cấm khai thác; khai thác, vận chuyển thủy sản cấm khai thác; khai thác loài thủy sản có kích thước nhỏ hơn quy định; sử dụng nghề, ngư cụ khai thác bị cấm

(3) Khai thác trái phép loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

(4) Khai thác thủy sản trái phép trong vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức quản lý nghề cá khu vực, quốc gia và vùng lãnh thổ khác

(5) Khai thác thủy sản vượt sản lượng theo loài, khai thác sai vùng, quá hạn ghi trong giấy phép

(6) Che giấu, giả mạo hoặc hủy chứng cứ vi phạm quy định liên quan đến khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản

(7) Ngăn cản, chống đối người có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, giám sát sự tuân thủ các quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

(8) Chuyển tải hoặc hỗ trợ cho tàu đã được xác định có hành vi khai thác thủy sản bất hợp pháp, trừ trường hợp bất khả kháng

(9) Không trang bị hoặc trang bị không đầy đủ hoặc không vận hành thiết bị thông tin liên lạc và thiết bị giám sát hành trình theo quy định

(10) Không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định

(11) Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp

(12) Không ghi, ghi không đầy đủ, không đúng, không nộp nhật ký khai thác thủy sản, không báo cáo theo quy định

(13) Sử dụng tàu cá không quốc tịch hoặc mang quốc tịch của quốc gia không phải là thành viên để khai thác thủy sản trái phép trong vùng biển quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của tổ chức quản lý nghề cá khu vực

(14) Sử dụng tàu cá để khai thác thủy sản không theo quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong vùng biển quốc tế không thuộc thẩm quyền quản lý của tổ chức quản lý nghề cá khu vực.

Thuyền viên trên tàu cá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuyền trưởng tàu cá có nghĩa vụ như thế nào trong trường hợp phát hiện ra tàu cá khác bị tai nạn?
Pháp luật
Thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Thuyền viên tàu cá là ai? Thuyền viên tàu cá không mang theo giấy tờ tùy thân bị phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Phân nhóm định biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu cá như thế nào? Chức danh thuyền viên tàu cá được quy định ra sao?
Pháp luật
Có bao nhiêu chức danh thuyền viên tàu cá? Người có quốc tịch nước ngoài có được phép làm thuyền viên trên tàu cá không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuyền viên trên tàu cá
23 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào