Tổng hợp 10 Lời chúc thành lập doanh nghiệp? 07 trường hợp tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam?

Tổng hợp 10 Lời chúc thành lập doanh nghiệp? Lời chúc thành lập doanh nghiệp ý nghĩa? 07 trường hợp tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp là gì theo quy định?

Tổng hợp 10 Lời chúc thành lập doanh nghiệp? Lời chúc thành lập doanh nghiệp ý nghĩa?

Tham khảo 10 lời chúc thành lập doanh nghiệp ý nghĩa dưới đây:

Lời chúc thành lập doanh nghiệp ý nghĩa

1/ Chúc mừng ngày thành lập công ty. Hi vọng rằng công ty của bạn sẽ phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực kinh doanh của mình.

2/ Chúc doanh nghiệp ra đời tốt đẹp, luôn vững vàng vượt qua mọi thử thách và đạt được nhiều thành tựu trong kinh doanh.

3/ Chúc công ty phát triển mạnh mẽ, luôn đoàn kết và thuận lợi trong kinh doanh.

4/ Nhân ngày khai trương, chúc doanh nghiệp thành công phát đạt và gặt hái được nhiều thành công.

5/ Chúc doanh nghiệp thành lập vững mạnh, không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh và đạt được nhiều thành tựu.

6/ Nhân ngày thành lập, chúc doanh nghiệp làm ăn phát tài, đạt được nhiều mục tiêu đề ra.

7/ Chúc công ty khai trương thuận buồm xuôi gió, đạt nhiều thanh công.

8/ Kính chúc doanh nghiệp gặt hái được nhiều thành công, phát triển vững mạnh.

9/ Nhân ngày thành lập, mong rằng công ty sẽ phát triển bền vững, mang lại nhiều giá trị cho khách hàng.

10/ Khai trương hồng phát - Phát triển thịnh vượng. Mong rằng công ty sẽ đạt được nhiều thành công trên con đường phát triển.

Lưu ý: Thông tin về 10 Lời chúc thành lập doanh nghiệp? Lời chúc thành lập doanh nghiệp ý nghĩa? trên chỉ mang tính chất tham khảo

Tổng hợp 10 Lời chúc thành lập doanh nghiệp? 07 trường hợp tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam?

Tổng hợp 10 Lời chúc thành lập doanh nghiệp? 07 trường hợp tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam? (Hình từ Internet)

07 trường hợp tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam trong trường hợp sau đây:

(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008 Luật Viên chức 2010;

(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

(5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản 2014, Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

(7) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp là gì theo quy định?

11 Quyền của doanh nghiệp:

Căn cứ theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về 11 quyền của doanh nghiệp như sau:

(1) Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

(2) Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

(3) Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

(4) Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

(5) Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

(6) Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

(7) Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

(8) Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

(9) Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.

(10) Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

(11) Quyền khác theo quy định của pháp luật.

06 Nghĩa vụ của doanh nghiệp:

Căn cứ vào Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về 06 nghĩa vụ của doanh nghiệp như sau:

(1) Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

(2) Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

(3) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

(4) Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

(5) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

(6) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Thành lập doanh nghiệp Tải trọn bộ các quy định về Thành lập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp 10 Lời chúc thành lập doanh nghiệp? 07 trường hợp tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam?
Pháp luật
Chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp có được hạch toán vào chi phí hợp lý được trừ của Doanh nghiệp dự án khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
Pháp luật
07 trường hợp không có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam? Một cá nhân có thể đồng thời làm chủ bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân?
Pháp luật
Năm cá nhân số 1 có nên khởi nghiệp không? Cách tính năm cá nhân theo thần số học? Ai có quyền thành lập doanh nghiệp?
Pháp luật
Thủ tục thông báo về việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ở cấp huyện như thế nào?
Pháp luật
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông nào mà người có chức vụ quyền hạn bị thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu văn bản công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất? Nội dung công bố gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục thành lập doanh nghiệp cung cấp dịch vụ máy tính 100% vốn nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký thành lập doanh nghiệp online chi tiết trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu Thông báo thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã theo quy định mới nhất? Có thể tải mẫu ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành lập doanh nghiệp
8 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào