Trạng từ là gì? Các loại trạng từ trong Tiếng Việt? Vị trí của trạng từ trong câu? Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm yêu cầu gì?

Trạng từ là gì? Các loại trạng từ trong Tiếng Việt? Vị trí của trạng từ trong câu? Ví dụ trạng từ trong tiếng Việt? Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm yêu cầu gì? Mục tiêu của giáo dục tiểu học là gì theo Luật Giáo dục?

Trạng từ là gì? Các loại trạng từ trong Tiếng Việt? Vị trí của trạng từ trong câu?

Trạng từ là một từ loại trong ngữ pháp dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cả câu. Nó giúp làm rõ hơn về cách thức, thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất,... của hành động hay trạng thái.

Trạng từ là từ dùng để miêu tả “làm như thế nào?”, “ở đâu?”, “khi nào?”, “bao nhiêu?”, “bao lâu?”, “mức độ ra sao?” cho hành động hoặc tính chất.

Ví dụ trạng từ trong tiếng Việt:

Trạng từ

Bổ nghĩa cho

Ví dụ

nhanh

động từ

Anh ấy chạy nhanh.

rất

tính từ

Cô ấy rất đẹp.

thường

động từ

Tôi thường đi học sớm.

ở đây

động từ

Họ ngồi ở đây.

hôm qua

động từ

Tôi gặp cô ấy hôm qua.

Các loại trạng từ trong Tiếng Việt?

- Trạng từ chỉ cách thức: nhanh, chậm, khéo léo...

- Trạng từ chỉ thời gian: hôm nay, ngày mai, đã, sẽ...

- Trạng từ chỉ nơi chốn: ở đây, đằng kia, trong phòng...

- Trạng từ chỉ mức độ: rất, quá, khá, cực kỳ...

- Trạng từ chỉ tần suất: thường xuyên, luôn luôn, đôi khi, hiếm khi...

- Trạng từ chỉ số lượng: Diễn tả số lượng (ví dụ: một, hai lần,...).

- Trạng từ nghi vấn: khi nào, như thế nào, ở đâu, tại sao

- Trạng từ liên hệ: bởi vậy, lúc, chỗ, nơi,...

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Vị trí của trạng từ trong Tiếng Việt? Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm yêu cầu gì?

Vị trí của trạng từ trong tiếng Việt khá linh hoạt, tuy nhiên chúng vẫn có những vị trí điển hình tùy theo loại và chức năng. Dưới đây là các vị trí thường gặp:

(1) Trạng từ đứng trước động từ: Thường là trạng từ chỉ tần suất, thời gian, mức độ.

Ví dụ: Tôi đã gặp cô ấy. (“đã” là trạng từ chỉ thời gian → đứng trước động từ “gặp”)

(2) Trạng từ đứng sau động từ: Thường là trạng từ chỉ nơi chốn, cách thức, hoặc thời gian muộn hơn.

Ví dụ: Cô ấy làm việc chăm chỉ. (“chăm chỉ” bổ nghĩa cho “làm việc”)

(3) Trạng từ đứng trước tính từ: Chủ yếu là trạng từ chỉ mức độ.

Ví dụ:

Cô ấy rất xinh đẹp.

Bài toán này khá khó.

(4) Trạng từ đứng đầu câu: Thường là trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, hoặc trạng từ toàn câu.

Ví dụ: Hôm qua, tôi không đi học.

(5) Trạng từ đứng cuối câu

→ Thường gặp với trạng từ mang tính bổ sung thông tin hoặc nhấn mạnh.

Ví dụ:

Anh ấy đã làm đúng rồi.

Họ về quê hết cả rồi.

Vị trí của trạng từ phụ thuộc vào chức năng của nó trong câu. Tuy linh hoạt nhưng nếu biết rõ loại trạng từ thì rất dễ xác định vị trí phù hợp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Trạng từ là gì? Các loại trạng từ trong Tiếng Việt? Vị trí của trạng từ trong câu? Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm yêu cầu gì?

Trạng từ là gì? Các loại trạng từ trong Tiếng Việt? Vị trí của trạng từ trong câu? Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm yêu cầu gì? (hình từ internet)

Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm yêu cầu gì?

Theo Điều 31 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Chương trình giáo dục phổ thông
1. Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông;
b) Quy định yêu cầu về phẩm chất và năng lực của học sinh cần đạt được sau mỗi cấp học, nội dung giáo dục bắt buộc đối với tất cả học sinh trong cả nước;
c) Quy định phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học của giáo dục phổ thông;
d) Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục phổ thông;
đ) Được lấy ý kiến rộng rãi các tổ chức, cá nhân và thực nghiệm trước khi ban hành; được công bố công khai sau khi ban hành.
2. Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập để thẩm định chương trình giáo dục phổ thông. Hội đồng gồm nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhà khoa học có kinh nghiệm, uy tín về giáo dục và đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan. Hội đồng phải có ít nhất một phần ba tổng số thành viên là nhà giáo đang giảng dạy ở cấp học tương ứng. Hội đồng và thành viên Hội đồng phải chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng thẩm định.
...

Như vậy, chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

- Thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông;

- Quy định yêu cầu về phẩm chất và năng lực của học sinh cần đạt được sau mỗi cấp học, nội dung giáo dục bắt buộc đối với tất cả học sinh trong cả nước;

- Quy định phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học của giáo dục phổ thông;

- Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục phổ thông;

- Được lấy ý kiến rộng rãi các tổ chức, cá nhân và thực nghiệm trước khi ban hành; được công bố công khai sau khi ban hành.

Mục tiêu của giáo dục tiểu học là gì theo Luật Giáo dục?

Theo Điều 29 Luật Giáo dục 2019 quy định mục tiêu của giáo dục phổ thông như sau:

Mục tiêu của giáo dục phổ thông
1. Giáo dục phổ thông nhằm phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Giáo dục tiểu học nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
...

Như vậy, mục tiêu của giáo dục tiểu học nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.

Chương trình giáo dục phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trạng từ là gì? Các loại trạng từ trong Tiếng Việt? Vị trí của trạng từ trong câu? Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm yêu cầu gì?
Pháp luật
Cụm động từ trong tiếng Việt là gì? Ví dụ về cụm đồng từ trong tiếng Việt là gì? Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở cấp trung học cơ sở?
Pháp luật
Top 03 Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành việc phát triển hoạt động thể dục thể thao trong nhà trường hay nhất?
Pháp luật
Ôn thi THPT môn Giáo dục công dân lớp 12 chủ đề thực hiện pháp luật (Phần 1)? Quan điểm xây dựng môn GDCD?
Pháp luật
Top 03 mẫu đoạn văn nghị luận về phòng chống bạo lực học đường? 07 Hành vi nào học sinh trung học cơ sở không được làm?
Pháp luật
5 đoạn văn nêu ý kiến về những việc cần làm để giảm ô nhiễm không khí? Thời lượng thực hiện chương trình Ngữ văn?
Pháp luật
Vẽ tranh hòa bình đơn giản lớp 5? Giáo dục phổ thông nhằm phát triển toàn diện cho người học về những vấn đề gì?
Pháp luật
Nghị luận xã hội về ý nghĩa của cuộc sống hòa bình? Môn Ngữ Văn: Quan điểm xây dựng chương trình?
Pháp luật
3 Mẫu đoạn văn kể lại chuyến đi tham quan trải nghiệm của em cùng bạn bè ở trường lớp 8? Học sinh trung học không được thực hiện hành vi nào?
Pháp luật
Ca dao tục ngữ về lòng yêu nước hay và ý nghĩa? Học sinh trung học cơ sở là người dân tộc thiểu số được vào cấp học cao hơn bao nhiêu tuổi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình giáo dục phổ thông
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
5 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào