Từ địa phương là gì? Ví dụ về từ địa phương? Đặc điểm và tác dụng của từ địa phương? Ngôn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục là gì?
Từ địa phương là gì? Ví dụ về từ địa phương? Đặc điểm và tác dụng của từ địa phương?
Từ địa phương là những từ ngữ chỉ được dùng ở một vùng, miền, địa phương nhất định trong khi ở những vùng khác thì không dùng hoặc dùng từ khác để chỉ cùng một sự vật, hiện tượng.
Ví dụ về từ địa phương?
Ví dụ 1:
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân |
trớt quớt | lố bịch, nhảm nhí |
tía/ thầy/ ba | bố |
má/ u/ bầm | mẹ |
đi mần | đi làm |
hột vịt | trứng vịt |
Đặc điểm và tác dụng của từ địa phương?
Từ ngữ địa phương có một số đặc điểm và tác dụng dưới đây:
1. Đặc điểm của từ địa phương:
- Chỉ được sử dụng ở một vùng miền nhất định, không phổ biến trên toàn quốc.
- Có nghĩa tương đương với từ ngữ phổ thông, nhưng hình thức khác.
- Gắn với văn hóa, phong tục, cách sống của từng vùng miền, giúp phản ánh đặc điểm địa lý, lịch sử, dân cư.
- Thường không dùng trong văn bản hành chính, trang trọng, khoa học...
- Dễ gây hiểu nhầm nếu người nghe không cùng vùng miền hoặc không quen từ đó.
2. Tác dụng của từ địa phương:
- Tạo màu sắc vùng miền, bản sắc văn hóa dân tộc. Khi được dùng trong thơ ca, văn học dân gian có thể làm sinh động, chân thực nhân vật.
- Tạo sự gần gũi, thân mật trong giao tiếp đời thường với mọi người.
- Phản ánh lối sống, tư duy, ngôn ngữ của cộng đồng địa phương.
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Từ địa phương là gì? Ví dụ về từ địa phương? Đặc điểm và tác dụng của từ địa phương? Ngôn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục là gì? (hình từ internet)
Cấp học nào được học về từ địa phương?
Căn cứ theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định như sau:
NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Nội dung khái quát
...
1.2. Kiến thức
a) Tiếng Việt
- Các mạch kiến thức tiếng Việt
+ Ngữ âm và chữ viết: âm, chữ, dấu thanh, quy tắc chính tả (chỉ học ở cấp tiểu học).
+ Từ vựng: mở rộng vốn từ, nghĩa của từ ngữ và cách dùng, cấu tạo từ, quan hệ nghĩa giữa các từ ngữ.
+ Ngữ pháp: dấu câu, từ loại, cấu trúc ngữ đoạn và cấu trúc câu, các kiểu câu và cách dùng.
+ Hoạt động giao tiếp: biện pháp tu từ, đoạn văn, văn bản và các kiểu văn bản, một số vấn đề về phong cách ngôn ngữ và ngữ dụng.
+ Sự phát triển của ngôn ngữ và các biến thể ngôn ngữ: từ mượn, từ ngữ mới và nghĩa mới của từ ngữ, chữ viết tiếng Việt, các biến thể ngôn ngữ phân biệt theo phạm vi địa phương, xã hội, chức năng, trong đó có văn bản đa phương thức (ngôn ngữ trong sự kết hợp với hình ảnh, kí hiệu, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,...) như là một biến thể của giao tiếp ngôn ngữ.
- Phân bổ các mạch kiến thức tiếng Việt ở từng cấp học
+ Cấp tiểu học: một số hiểu biết sơ giản về ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và biến thể ngôn ngữ (ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, số liệu); có khả năng nhận biết, bước đầu hiểu được các hiện tượng ngôn ngữ có liên quan và vận dụng trong giao tiếp.
+ Cấp trung học cơ sở: những hiểu biết cơ bản về từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp, sự phát triển ngôn ngữ và các biến thể ngôn ngữ (từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội; ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ) giúp học sinh có khả năng hiểu các hiện tượng ngôn ngữ có liên quan và vận dụng trong giao tiếp.
+ Cấp trung học phổ thông: Một số hiểu biết nâng cao về tiếng Việt giúp học sinh hiểu, phân tích và bước đầu biết đánh giá các hiện tượng ngôn ngữ có liên quan, chú trọng những cách diễn đạt sáng tạo và sử dụng ngôn ngữ trong các báo cáo nghiên cứu và trong giao tiếp.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì cấp trung học cơ sở được được học về từ địa phương.
Ngôn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục là gì theo Luật Giáo dục?
Theo Điều 11 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Ngôn ngữ, chữ viết dùng trong cơ sở giáo dục
1. Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục. Căn cứ vào mục tiêu giáo dục và yêu cầu cụ thể về nội dung giáo dục, Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục.
2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để người dân tộc thiểu số được học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình theo quy định của Chính phủ; người khuyết tật nghe, nói được học bằng ngôn ngữ ký hiệu, người khuyết tật nhìn được học bằng chữ nổi Braille theo quy định của Luật Người khuyết tật.
3. Ngoại ngữ quy định trong chương trình giáo dục là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến trong giao dịch quốc tế. Việc tổ chức dạy ngoại ngữ trong cơ sở giáo dục phải bảo đảm để người học được học liên tục, hiệu quả.
Như vậy, Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục theo quy định.
Căn cứ vào mục tiêu giáo dục và yêu cầu cụ thể về nội dung giáo dục, Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục phong tặng danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2025 tại cấp trung ương?
- Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải phải được xác định như thế nào?
- Nội dung phương án kỹ thuật thi công, dự toán rà phá bom mìn bao gồm những gì? Khảo sát, thu thập số liệu phục vụ lập phương án kỹ thuật ra sao?
- Cục Hàng không Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là gì? 5 nhiệm vụ và quyền hạn về quản lý hoạt động bay hiện nay ra sao?
- Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được cho thuê quyền khai thác là gì? Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không được phép cho thuê?