Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng hiện nay là bao nhiêu? Áp dụng kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng khi tỷ lệ an toàn vốn ở mức nào?

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng hiện nay là bao nhiêu? Áp dụng kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng khi tỷ lệ an toàn vốn ở mức nào? Tổ chức tín dụng phải ban hành quy định nội bộ về việc tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đúng không?

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 về tỷ lệ bảo đảm an toàn:

Tỷ lệ bảo đảm an toàn
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây:
a) Tỷ lệ khả năng chi trả;
b) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 08% hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
c) Trạng thái ngoại tệ, vàng tối đa so với vốn tự có;
d) Tỷ lệ mua, nắm giữ, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;
đ) Tỷ lệ bảo đảm an toàn khác.
2. Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia phải ký quỹ tiền tại Ngân hàng Nhà nước, nắm giữ số lượng tối thiểu giấy tờ có giá được phép cầm cố theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại khoản 1 Điều này đối với từng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Tổng số vốn của một tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác, công ty con của tổ chức tín dụng dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần và khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán không được tính vào vốn tự có khi tính tỷ lệ bảo đảm an toàn.

Như vậy, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng là 08% hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng hiện nay là bao nhiêu?

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng hiện nay là bao nhiêu? Áp dụng kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng khi tỷ lệ an toàn vốn ở mức nào? (Hình từ Internet)

Áp dụng kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng khi tỷ lệ an toàn vốn ở mức nào?

Căn cứ tại Điều 162 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 về áp dụng kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng:

Áp dụng kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức tín dụng được can thiệp sớm không có phương án khắc phục gửi Ngân hàng Nhà nước hoặc không điều chỉnh phương án khắc phục theo yêu cầu bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước;
b) Trong thời hạn thực hiện phương án khắc phục, tổ chức tín dụng được can thiệp sớm không có khả năng thực hiện phương án khắc phục;
c) Hết thời hạn thực hiện phương án khắc phục mà tổ chức tín dụng không khắc phục được tình trạng dẫn đến thực hiện can thiệp sớm;
d) Bị rút tiền hàng loạt và có nguy cơ gây mất an toàn hệ thống tổ chức tín dụng;
đ) Tỷ lệ an toàn vốn của tổ chức tín dụng thấp hơn 04% trong thời gian 06 tháng liên tục;
e) Tổ chức tín dụng bị giải thể không có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ trong quá trình thanh lý tài sản.
...

Như vậy, nếu trong trường hợp tỷ lệ an toàn vốn của tổ chức tín dụng thấp hơn 04% trong thời gian 06 tháng liên tục thì Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét, quyết định đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt.

Tổ chức tín dụng phải ban hành quy định nội bộ về việc tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đúng không?

Tổ chức tín dụng phải ban hành quy định nội bộ về các nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sau đây:

- Cấp tín dụng, quản lý khoản cấp tín dụng;

- Phân loại tài sản có, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro;

- Đánh giá chất lượng tài sản có và tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu;

- Quản lý thanh khoản, trong đó có thủ tục và giới hạn quản lý thanh khoản;

- Kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ phù hợp với tính chất và quy mô hoạt động của tổ chức tín dụng;

- Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với tổ chức tín dụng phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;

- Quản trị rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng;

- Phòng, chống rửa tiền;

- Phương án xử lý trường hợp khẩn cấp.

Như vậy, tổ chức tín dụng phải ban hành quy định nội bộ về đánh giá chất lượng tài sản có và tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.

Lưu ý: Tổ chức tín dụng phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành.

Tổ chức tín dụng
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Văn hóa kiểm soát là gì? Hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được quy định ra sao?
Pháp luật
Hoạt động của tổ chức tín dụng sau sáp nhập là gì? Phương án kinh doanh 03 năm đầu của tổ chức tín dụng sau sáp nhập cần nội dung gì?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập là gì? Tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập cần phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Chuyển toàn bộ tài sản của tổ chức tín dụng sang tổ chức tín dụng khác để hình thành tổ chức tín dụng mới gọi là gì?
Pháp luật
Mẫu Quyết định chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng mới nhất theo Thông tư 62?
Pháp luật
Tài liệu liên quan đến việc chuyển đổi hình thức pháp lý tổ chức tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng sau tổ chức lại là gì? Hoạt động của tổ chức tín dụng sau tổ chức lại được quy định thế nào theo Thông tư 62?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng đại diện là gì? Tổ chức tín dụng đại diện lập hồ sơ chấp thuận nguyên tắc hợp nhất tổ chức tín dụng gửi cho ai?
Pháp luật
Vốn pháp định của tổ chức tín dụng là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng sau khi hợp nhất phải đảm bảo về tỷ lệ bảo đảm an toàn không? Đề án hợp nhất tổ chức tín dụng có cần tỷ lệ bảo đảm an toàn không?
Pháp luật
Thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng có được quyền chuyển nhượng phần vốn góp không? Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tín dụng
586 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào