Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét cho ý kiến bằng văn bản trong trường hợp nào? 5 Nguyên tắc và chế độ làm việc?

Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét cho ý kiến bằng văn bản trong trường hợp nào? 5 Nguyên tắc và chế độ làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội gồm những gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội được quy định ra sao?

Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét cho ý kiến bằng văn bản trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 27 Quy chế làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 29/2022/UBTVQH15 có quy định như sau:

Các trường hợp xem xét, cho ý kiến, quyết định bằng văn bản
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến bằng văn bản trong trường hợp sau đây:
a) Văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi xin ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trừ trường hợp quy định tại Điều 53 của Quy chế này;
b) Dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, dự thảo pháp lệnh, nghị quyết, tờ trình, dự án, đề án, báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sau khi đã được chuẩn bị, tiếp thu, chỉnh lý theo kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
c) Chương trình phiên họp, kế hoạch hoạt động của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
d) Dự thảo báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý và dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội đã được hoàn thiện trên cơ sở ý kiến của đại biểu Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội để trình Quốc hội biểu quyết thông qua;
đ) Xem xét báo cáo hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
e) Hướng dẫn nội dung cụ thể trong hoạt động của Hội đồng nhân dân;
g) Trường hợp cần thiết khác do Chủ tịch Quốc hội quyết định.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định bằng văn bản trong trường hợp sau đây:
a) Quyết định việc thành lập, giải thể, quy định tổ chức và hoạt động của Tổ chức Nghị sĩ hữu nghị Việt Nam, các nhóm nghị sĩ hữu nghị, Nhóm đại biểu Quốc hội trẻ, Nhóm nữ đại biểu Quốc hội, các nhóm đại biểu Quốc hội khác;
b) Xem xét, phê chuẩn và quyết định các vấn đề về nhân sự của Đoàn đại biểu Quốc hội;
c) Xem xét, phê chuẩn và quyết định các vấn đề về nhân sự Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
d) Ban hành nghị quyết, chương trình, kế hoạch triển khai nghị quyết của Quốc hội;
đ) Quyết định thành lập Ban soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết;
e) Trường hợp cần thiết khác do Chủ tịch Quốc hội quyết định.
3. Chủ tịch Quốc hội có thể tự mình hoặc theo đề nghị của Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách, Tổng Thư ký Quốc hội, cơ quan chủ trì nội dung, quyết định việc trình ra phiên họp Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến, quyết định nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét cho ý kiến bằng văn bản trong các trường hợp sau đây:

(1) Văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi xin ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trừ trường hợp quy định tại Điều 53 Quy chế làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 29/2022/UBTVQH15

(2) Dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, dự thảo pháp lệnh, nghị quyết, tờ trình, dự án, đề án, báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sau khi đã được chuẩn bị, tiếp thu, chỉnh lý theo kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

(3) Chương trình phiên họp, kế hoạch hoạt động của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

(4) Dự thảo báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý và dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội đã được hoàn thiện trên cơ sở ý kiến của đại biểu Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội để trình Quốc hội biểu quyết thông qua;

(5) Xem xét báo cáo hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

(6) Hướng dẫn nội dung cụ thể trong hoạt động của Hội đồng nhân dân;

(7) Trường hợp cần thiết khác do Chủ tịch Quốc hội quyết định.

Ngoài ra, Chủ tịch Quốc hội có thể tự mình hoặc theo đề nghị của Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách, Tổng Thư ký Quốc hội, cơ quan chủ trì nội dung, quyết định việc trình ra phiên họp Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét cho ý kiến nội dung quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị quyết 29/2022/UBTVQH15.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét cho ý kiến bằng văn bản trong trường hợp nào?

Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét cho ý kiến bằng văn bản trong trường hợp nào? (Hình từ internet)

5 nguyên tắc và chế độ làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội hiện nay gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 2 Quy chế làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 29/2022/UBTVQH15 có quy định về 5 nguyên tắc và chế độ làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội hiện nay như sau:

(1) Ủy ban Thường vụ Quốc hội làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số. Quyết định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phải được quá nửa tổng số thành viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành.

(2) Hoạt động của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, thành viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội phải bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, tuân theo Hiến pháp và pháp luật.

(3) Ủy ban Thường vụ Quốc hội xây dựng chương trình công tác để chủ động giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của Quy chế làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 29/2022/UBTVQH15 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(4) Thành viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội chủ động xử lý công việc theo phạm vi, lĩnh vực được phân công và theoQuy chế làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 29/2022/UBTVQH15; bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong xử lý công việc và chịu trách nhiệm tập thể về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, chịu trách nhiệm cá nhân trước Ủy ban Thường vụ Quốc hội về những vấn đề được Ủy ban Thường vụ Quốc hội phân công.

(5) Hoạt động của Ủy ban Thường vụ Quốc hội được bảo đảm công khai, minh bạch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội được quy định ra sao?

Theo quy định tại Điều 6 Quy chế làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 29/2022/UBTVQH15 có quy định về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội như sau:

(1) Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội và chịu trách nhiệm trước Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội về nhiệm vụ được phân công.

(2) Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện các nội dung công việc theo phân công của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; khi cần thiết, kịp thời báo cáo, xin ý kiến Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách về nội dung liên quan đến công việc được giao.

(3) Trường hợp được Ủy ban Thường vụ Quốc hội phân công hoặc Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội ủy nhiệm thì chủ trì cuộc họp, cuộc làm việc với lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân và báo cáo kết quả với Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội.

(4) Giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội giữ mối quan hệ công tác với Tổng Thư ký Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(5) Tham gia ý kiến, thảo luận và biểu quyết về nội dung công việc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(6) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật,Quy chế làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội Ban hành kèm theo Nghị quyết 29/2022/UBTVQH15 và phân công của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội.

Ủy ban thường vụ Quốc hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét cho ý kiến bằng văn bản trong trường hợp nào? 5 Nguyên tắc và chế độ làm việc?
Pháp luật
19 thành viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV tại Nghị quyết 179/2025/QH15? Uỷ ban Thường vụ Quốc hội là gì?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch nước không? Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền ra lệnh khám xét nơi ở của đại biểu Quốc hội không?
Pháp luật
Đảng đoàn Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội có phải là một? Đảng đoàn Quốc hội họp định kỳ vào thời gian nào?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có phải là văn bản quy phạm pháp luật hay không theo quy định?
Pháp luật
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ đúng không? Nếu có mức hưởng bao nhiêu?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội có được sử dụng con dấu có hình Quốc huy không? Nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội?
Pháp luật
Ủy ban thường vụ Quốc hội họp công khai có đúng không? Nếu UBTVQH họp riêng thì sẽ do ai quyết định?
Pháp luật
Phiên họp thường kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội được bắt đầu vào khoảng thời gian nào trong tháng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban thường vụ Quốc hội
10 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào