Việc thực hiện bảo đảm dự thầu có được áp dụng đối với nhà thầu liên danh tham dự thầu hay không?
Việc thực hiện bảo đảm dự thầu có được áp dụng đối với nhà thầu liên danh tham dự thầu hay không?
>> Mới nhất Tải Tổng hợp trọn bộ văn bản về Đấu thầu hiện hành
Theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:
Bảo đảm dự thầu
1. Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
b) Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
...
6. Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
...
Như vậy, theo quy định trên thì:
- Đối với trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh.
- Phải đảm bảo tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
- Trong trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 8 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
Dẫn chiếu theo khoản 8 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
Bảo đảm dự thầu
...
8. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
Như vậy, đối với trường hợp này nhà thầu liên danh với nhà thầu chính có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng lẻ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho các thành viên đó và các thành viên còn lại trong liên danh.
Việc thực hiện bảo đảm dự thầu có được áp dụng đối với nhà thầu liên danh tham dự thầu hay không? (Hình từ Internet)
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định thế nào?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định về thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu như sau:
Bảo đảm dự thầu
...
4. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.
...
Như vậy, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.
Có được gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu không?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định về trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu như sau:
Bảo đảm dự thầu
...
5. Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
...
Theo quy định trong trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.
Như vậy, được gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định nêu trên.


Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Chỉ thị 06/CT-UBND Hà Nội tăng cường quản lý công tác văn thư và lưu trữ trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy năm 2025?
- Mẫu quyết định khen thưởng người cai nghiện ma túy năm 2025 mới nhất? Tải mẫu quyết định ở đâu?
- Nghị định 88/2025/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 193/2025/QH15 về thí điểm chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ?
- Chất tinh khiết là gì? Ví dụ? Tính chất của chất tinh khiết? Học sinh lớp 6 có những quyền nào theo Thông tư 32?
- Diện xét tốt nghiệp D3 là gì? Cách tính điểm tốt nghiệp THPT năm 2025 mới nhất như thế nào?