Xe cơ giới được xem là hết niên hạn sử dụng khi nào? Trường hợp nào xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng?

Xe cơ giới được xem là hết niên hạn sử dụng khi nào? Trường hợp nào xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng? Xe cơ giới có kích thước bao ngoài quá khổ giới hạn của đường bộ có được xem là xe quá khổ giới hạn không?

Xe cơ giới được xem là hết niên hạn sử dụng khi nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 19 Nghị định 166/2024/NĐ-CP có quy định về việc xác định năm sản xuất của xe cơ giới như sau:

Xác định năm sản xuất
1. Năm sản xuất của xe được xác định căn cứ vào thông tin về năm sản xuất tại một trong các tài liệu theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe nhập khẩu; phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước;
b) Thông tin năm sản xuất của nhà sản xuất gắn trên xe;
c) Kết quả tra cứu từ nhà sản xuất hoặc tài liệu do nhà sản xuất cung cấp.
2. Xe không có tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 Điều này được coi là hết niên hạn sử dụng.

Như vậy, xe cơ giới được xem là hết niên hạn sử dụng khi không có tài liệu, hồ sơ, cơ sở, cụ thể như sau:

- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe nhập khẩu; phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước;

- Thông tin năm sản xuất của nhà sản xuất gắn trên xe;

- Kết quả tra cứu từ nhà sản xuất hoặc tài liệu do nhà sản xuất cung cấp.

Xe cơ giới được xem là hết niên hạn sử dụng khi nào? Trường hợp nào xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng?

Xe cơ giới được xem là hết niên hạn sử dụng khi nào? Trường hợp nào xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

Niên hạn sử dụng của xe cơ giới
1. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.
2. Niên hạn sử dụng của xe cải tạo được quy định như sau:
a) Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
b) Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
c) Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.
3. Các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:
a) Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
b) Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng trong các trường hợp bao gồm:

- Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

- Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Xe cơ giới có kích thước bao ngoài quá khổ giới hạn của đường bộ có được xem là xe quá khổ giới hạn không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 52 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường bộ
1. Xe quá khổ giới hạn bao gồm:
a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có kích thước bao ngoài vượt quá kích thước giới hạn cho phép của xe theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe cơ giới;
b) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có kích thước bao ngoài quá khổ giới hạn của đường bộ;
c) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi chở hàng hóa có kích thước bao ngoài của xe và hàng hóa vượt quá kích thước giới hạn cho phép xếp hàng hóa của xe hoặc quá khổ giới hạn của đường bộ.
2. Xe quá tải trọng bao gồm:
a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ vượt quá khối lượng cho phép của xe hoặc vượt quá tải trọng của đường bộ;
b) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ phân bổ lên trục xe, cụm trục xe vượt quá tải trọng của trục xe, cụm trục xe hoặc vượt quá tải trọng của đường bộ.
...

Như vậy, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có kích thước bao ngoài quá khổ giới hạn của đường bộ sẽ được xem là xe quá khổ giới hạn theo quy định của pháp luật.

Xe cơ giới
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe cơ giới được xem là hết niên hạn sử dụng khi nào? Trường hợp nào xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng?
Pháp luật
Vận tốc thiết kế của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là bao nhiêu? Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ có thời hạn sử dụng là bao lâu?
Pháp luật
Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới từ 1/1/2025 ra sao?
Pháp luật
Rơ moóc là xe gì? Xe rơ moóc có niên hạn sử dụng không? Xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ cần phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Xe cơ giới nước ngoài và người nước ngoài điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam được quy định ra sao 2025?
Pháp luật
Danh mục các thiết bị tối thiểu cần thiết để kiểm tra chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo Thông tư 55?
Pháp luật
Thông tư 55/2024 thủ tục chứng nhận chất lượng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp?
Pháp luật
QCVN 121:2025/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới từ 1/1/2025 thế nào?
Pháp luật
Thông tư 79/2024 quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thế nào?
Pháp luật
Thông tư 82/2024 về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe cơ giới
28 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xe cơ giới

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe cơ giới

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào