Xe quân sự gồm xe gì? Ký hiệu biển số xe quân sự là gì? Sử dụng xe quân sự được quy định như thế nào?

Xe quân sự bao gồm những xe gì theo quy định pháp luật? Ký hiệu biển số xe quân sự là gì theo quy định tại Thông tư 69/2024/TT-BQP? Sử dụng xe quân sự được quy định như thế nào theo Thông tư 69/2024/TT-BQP?

Xe quân sự gồm xe gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Thông tư 69/2024/TT-BQP có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe quân sự gồm xe cơ giới và xe máy chuyên dùng được trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng.
2. Xe cơ giới gồm xe ô tô kể cả xe cơ sở là ô tô có lắp các trang thiết bị chuyên, dùng, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô điện; xe xích; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô; xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy kể cả xe máy điện.
3. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy chuyên dùng quân sự, xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe chuyên dùng khác có tham gia giao thông được trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì xe quân sự gồm xe cơ giới và xe máy chuyên dùng được trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng.

Xe quân sự gồm xe gì? Ký hiệu biển số xe quân sự là gì? Sử dụng xe quân sự được quy định như thế nào?

Xe quân sự gồm xe gì? Ký hiệu biển số xe quân sự là gì? Sử dụng xe quân sự được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Ký hiệu biển số xe quân sự là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 69/2024/TT-BQP quy định về ký hiệu biển số xe quân sự như sau:

Biển số xe quân sự
...
2. Ký hiệu biển số xe quân sự theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Bộ Tổng Tham mưu quyết định và thông báo ký hiệu biển số xe quân sự đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng mới thành lập.

Như vậy, ký hiệu biển số xe quân sự được quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 69/2024/TT-BQP, cụ thể, ký hiệu biển số xe của các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội như sau:

TT

TÊN ĐƠN VỊ

KÝ HIỆU BIỂN SỐ

1

Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng

TM

2

Tổng cục Chính trị

TC

3

Tổng cục Hậu cần

TH

4

Tổng cục Kỹ thuật

TT

5

Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TK

6

Tổng cục II

TN

7

Quân khu 1

KA

8

Quân khu 2

KB

9

Quân khu 3

KC

10

Quân khu 4

KD

11

Quân khu 5

KV

12

Quân khu 7

KP

13

Quân khu 9

KK

14

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

KT

15

Quân đoàn 12

AA

16

Quân đoàn 3

AC

17

Quân đoàn 4

AD

18

Quân chủng Phòng không - Không quân

QA

19

Quân chủng Hải quân

QH

20

Bộ đội Biên phòng

QB

21

Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển

QC

22

Bộ Tư lệnh 86

QM

23

Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

BL

24

Binh chủng Tăng - Thiết giáp

BB

25

Binh chủng Công binh

BC

26

Binh chủng Đặc công

BK

27

Binh chủng Pháo binh

BP

28

Binh chủng Hoá học

BH

29

Binh chủng Thông tin liên lạc

BT

30

Học viện Quốc phòng

HA

31

Học viện Lục quân

HB

32

Học viện Chính trị

HC

33

Học viện Hậu cần

HE

34

Học viện Kỹ thuật quân sự

HD

35

Học viện Quân y

HH

36

Trường Sĩ quan Lục quân 1

HT

37

Trường Sĩ quan Lục quân 2

HQ

38

Trường Sĩ quan Chính trị

HN

39

Cục Đối ngoại

PA

40

Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam

PG

41

Ban Cơ yếu Chính phủ

PK

42

Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga

PX

43

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

PP - 10

44

Bệnh viện quân y 175

PP - 40

45

Viện Y học cổ truyền Quân đội

PP - 60

46

Binh đoàn 11

AV

47

Binh đoàn 12

AT

48

Binh đoàn 15

AN

49

Binh đoàn 16

AX

50

Binh đoàn 18

AM

51

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

VT

52

Tổng công ty 36 - CTCP

CA

53

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

CB

54

Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân (vaxuco)

CD

55

Tổng công ty Đông Bắc

CH

56

Tổng công ty Thái Sơn

CM

57

Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng

CN

58

Tổng công ty 319

CP

59

Công ty ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

CT

60

Tổng công ty xây dựng Lũng Lô

CV

Sử dụng xe quân sự được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 26 Thông tư 69/2024/TT-BQP quy định về sử dụng xe quân sự như sau:

(1) Đối với người điều khiển xe quân sự:

- Có giấy phép lái xe quân sự phù hợp với loại xe theo quy định;

- Trường hợp điều khiển xe mang biển số quân sự phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; được phép sử dụng giấy phép lái xe dân sự;

- Phải chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và quy định của Bộ Quốc phòng về điều khiển xe quân sự khi tham gia giao thông.

(2) Đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng:

- Nếu chưa có giấy phép lái xe, phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

- Có chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

- Phải chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng về điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông.

(3) Trường hợp xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong điều kiện bình thường phải thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và phải có các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ theo quy định của pháp luật.

(4) Trường hợp xe chở hàng trái phép bị tạm giữ hàng hóa, phương tiện thì chuyển giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. Người điều khiển xe nếu vi phạm các quy định khi tham gia giao thông, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

(5) Lực lượng kiểm tra xe quân sự, kiểm soát quân sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng, kiểm tra các hoạt động của xe quân sự; xe mang biển số dân sự của các doanh nghiệp Quân đội tham gia giao thông. Khi phát hiện hành vi vi phạm thì chấn chỉnh kịp thời, xử lý theo quy định của pháp luật và quy định của Bộ Quốc phòng.

(6) Chỉ huy cơ quan, đơn vị các cấp chịu trách nhiệm về việc sử dụng xe quân sự do cơ quan, đơn vị mình quản lý.

Xe quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe quân sự gồm xe gì? Ký hiệu biển số xe quân sự là gì? Sử dụng xe quân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hình thức đăng ký xe quân sự là gì? Trình tự đăng ký xe quân sự? Chứng nhận đăng ký xe quân sự bị thu hồi khi nào?
Pháp luật
Xe quân sự nguyên thủy là gì? Nguyên tắc cải tạo xe quân sự nguyên thủy có nội dung như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy phép cải tạo xe quân sự mới nhất theo Thông tư 95? Tải mẫu giấy phép cải tạo quân sự về ở đâu?
Pháp luật
Nội dung cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thế nào?
Pháp luật
Ký hiệu biển số xe quân sự 2025? Ký hiệu biển số xe của các cơ quan, đơn vị theo Thông tư 69 như thế nào?
Pháp luật
Biển số xe quân sự từ 1/1/2025 như thế nào? Chứng từ nguồn gốc xe quân sự theo Thông tư 69 ra sao?
Pháp luật
Cấp biển số tạm thời cho xe quân sự từ ngày 1/1/2025 ra sao? Sử dụng xe quân sự như thế nào?
Pháp luật
Cấp lại, cấp đổi, thu hồi biển số, chứng nhận đăng ký xe quân sự từ ngày 1/1/2025 theo Thông tư 69 như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ nguồn gốc xe quân sự từ ngày 1/1/2025 theo Thông tư 69 được quy định gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe quân sự
14 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xe quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào